PDA

Xem phiên bản đầy đủ : Toàn quốc Van giảm áp Yoshitake GP-1000



trungdoan29
09-05-2016, 09:17 PM
Van giảm áp (http://vancongnghiep.info/van-giam-ap/) là dạng van công nghiệp (http://vancongnghiep.info/) có tác dụng cố định áp suất đầu ra ở một giá trị cài đặt sao cho thấp hơn áp suất đầu vào. Sự khác nhau giữa van giảm áp và các van áp suất khác là cách cài đặt áp suất đầu ra. Van giảm áp GP-1000 (http://vancongnghiep.info/van-giam-ap/) là một trong số các van giảm áp của hãng Yoshitake Nhật Bản được nhiều khách hàng không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nước trên thế giới lựa chọn tin dùng.


http://vancongnghiep.info/wp-content/uploads/2016/08/van-giam-ap-gp-1000.jpg
Đặc điểm


Cải thiện đáng kể độ bền và khả năng làm việc so với các van giảm áp thông thường.
Van chính hình cầu có độ kín khí cao và giảm đáng kể rò rỉ (Phù hợp với tiêu chuẩn ANSI Cấp 4).
Tương thích với van giảm áp SHASE-S106 (do hiệp hội nhiệt, điều hòa không khí và hội kỹ sư vệ sinh Nhật Bản)
Cấu trúc bên trong đơn giản và mạnh mẽ


Kích thước và trọng lượng


http://vancongnghiep.info/wp-content/uploads/2016/08/kich-thuoc-trong-luong-van-giam-ap-gp-1000.jpg
Cấu tạo


http://vancongnghiep.info/wp-content/uploads/2016/08/cau-tao-van-giam-ap-gp-1000.jpg

Body (thân van)
Diaphragm (màng)
Adjusting spring (lò xo)
Adjusting screw (vít điều chỉnh)
Main valve (van chính)
Main valve seat (đế van chính)
Piston
Cylinder (xy lanh)
Pilot vavle (van điều khiển)
Pilot valvle seat (đế van điều khiển)
Strainer (lọc)
Inlet pressure passage (đường áp suất vào)
Reduced pressure sensing port (cổng cảm biến độ giảm áp)
Pilot chamber (buồng điều khiển)


Thông số kỹ thuật


http://vancongnghiep.info/wp-content/uploads/2016/08/thong-so-ky-thuat-van-giam-ap-gp-1000.jpg

Kiểu lắp: Mặt bích JIS 10K FF
Kích thước: 15A – 100A
Áp suất trong: 0.1 – 1.0 MPa
Áp suất giảm: 0.05 – 0.9 MPa
Nhiệt độ làm việc (max): 220 độ C
Thân: Gang dẻo
Van: Inox
Đế van: Inox
Piston/xi lanh: Đồng thanh hoặc đồng thau


Trình tự vận hành


Đóng van dừng trước và sau van giảm áp, dọn sạch rỉ sét và các tạp chất và các đường ống phụ trước khi vận hành. Mỗi thời điểm mở và dừng nên chậm một cách từ từ. Vì khi mở nhanh, dễ gây ra hiện tượng phun, búa nước dễ gây hư hỏng dễ hư hỏng van và các thiết bị khác.
Áp suất thứ cấp ở đường ống phụ phải thấp hơn áp suất cài đặt.
Khi điều chỉnh áp nhớ vặn con vít một cách từ từ.
Tách hơi nước ngưng tụ trong đường ống, đóng van chặn trước và sau và không nên dùng nó trong một khoảng thời gian dài.


Lưu ý


Trong Serie GP-1000 còn nhiều model khác để lựa chọn sử dụng nên tham khảo qua nhân viên của hãng hoặc tư vấn viên của nhà cung cấp. Tùy từng ứng dụng cụ thể mà lựa chọn áp suất và kích thước mặt bích.
Nguyên lý hoạt động nên tham khảo trong catalogue trước khi lắp đặt và vận hành để hạn chế những tình trạng không mong muốn như hư hỏng thiết bị và gây nguy hiểm cho con người.
Mỗi một nhà máy nên có lịch bảo dưỡng định kỳ có như vậy mới đảm bảo tuổi thọ lâu dài của sản phẩm.


Công ty TNHH MTV Việt Nhật

Địa chỉ: 11/6A, Đường số 5, F. Linh Tây, Q. Thủ Đức, HCM
Tel: 0976463019 | Fax: 0837202677
Email: doantrung29@gmail.com
Website: vancongnghiep.info