PDA

Xem phiên bản đầy đủ : Hà Nội Những điều liên quan khi sử dụng thuốc tardyferon b9



tripngok
07-08-2017, 01:40 PM
http://media.bizwebmedia.net/Thumbnail.ashx?img=/sites/99060/data/images/2015/3/4935069tardyferon_b9.jpg&width=320&height=320



Thuốc Tardyferon B9 (http://thuochanoi.com/tardyferon-b9-sat-ii-sulfate-va-folic-acid-bo-sung-cho-mau-753.html)có tác dụng :
- Bổ sung sắt cho cơ thể, sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt.
- Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 - 1 mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 - 2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3 - 4 mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trogn thời kỳ phát triển mạnh.
- Dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Phối hợp acid folic với sắt có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.



Lưu ý khi dùng thuốc Tardyferon B9 (http://thuochanoi.com/tardyferon-b9-sat-ii-sulfate-va-folic-acid-bo-sung-cho-mau-753.html) cần biết:
- Chống chỉ định :
+ Những người mẫn cảm với sắt (II) sulfat.
+ Với cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
+ Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
+ Chống chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
- Các trường hợp cần thận trọng lúc dùng :
+ Thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
+ Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi, hoặc người có chuyển vận ruột chậm.
+ Không uống thuốc khi nằm.
+ Trẻ em dưới 12 tuổi: không dùng viên nén, viên nang.
+ Chỉ dùng thuốc giọt hoặc siro (hút qua ống).
- Các tác dụng phụ
+ Không thường xuyên: một số phản ứng phụ ở đường tiêu hoá như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen (không có ý nghĩa lâm sàng). Răng đen (nếu dùng thuốc nước): nên hút bằng ống hút.
+ Trong rất ít trường hợp, có thể thấy nổi ban da.
+ Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
- Liều lượng khi dùng thuốc Tardyferon B9 (http://thuochanoi.com/tardyferon-b9-sat-ii-sulfate-va-folic-acid-bo-sung-cho-mau-753.html):
+ Uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước. Không nhai viên thuốc khi uống.
+ Người lớn:
• Bổ sung chế độ ăn: nam 10 mg sắt nguyên tố/ngày, nữ 15 nmg sắt nguyên tố/ngày.
• Điều trị: 2 - 3 mg sắt nguyên tố /kg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Sau khi lượng hemoglobin trở lại bình thường, tiếp tục điều trị trong 3 - 6 tháng.
+ Trẻ em:
• Bổ sung chế độ ăn: trẻ em dưới 12 tháng tuổi: 6 mg sắt nguyên tố/ngày; 1 - 10 tuổi: 10 mg sắt nguyên tố/ngày (nữ), 12 mg sắt nguyên tố/ngày.
• Người mang thai: nhu cầu sắt gấp đôi bình thường, cần bổ sung chế độ ăn để đạt 30 mg sắt nguyên tố/ngày.
• Điều trị: 60 -100 mg sắt nguyên tố/ngày, kèm theo 0,4 mg acid folic, chia làm 3 - 4 lần/ngày.